Diện tích : 407,25㎢ (0,4% của cả nước, 5,5% của thành phố)
Tình trạng dân số (bao gồm cả người nước ngoài) : (tính đến tháng 9 năm 2023)
Số hộ gia đình | Dân số | |||
---|---|---|---|---|
Tổng | Nam | Nữ | ||
42,474 | 85,758 | 45,349 | 40,409 | |
Jincheon-eup | 14,776 | 30,008 | 15,563 | 14,445 |
Deoksan-eup | 13,348 | 30,024 | 15,929 | 14,095 |
Chopyeong-myeon | 1,641 | 2,999 | 1,572 | 1,427 |
Munbeak-myeon | 1,914 | 3,355 | 1,771 | 1,584 |
Baekgok-myeon | 1,248 | 2,041 | 1,048 | 993 |
Iwol-myeon | 3,506 | 6,138 | 3,308 | 2,830 |
Gwanghyewon-myeon | 6,041 | 11,193 | 6,158 | 5,035 |
Tài sản văn hóa (tính đến ngày 1/7/2023)
Tổng cộng | Chỉ định quốc gia | Chỉ định cấp tỉnh | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Bảo vật | Di tích lịch sử | Di tích thiên nhiên | Tài sản văn hóa phi vật thể quan trọng | Tài sản văn hóa đã đăng ký | Hữu hình | Vô hình | Đài kỷ niệm | Tài sản văn hóa dân gian | Dữ liệu tài sản văn hóa | |
44 | 2 | 2 | 1 | 1 | 2 | 13 | 1 | 15 | 2 | 5 |
Jincheon nằm ở 127 độ kinh đông và 36 độ vĩ bắc, thuộc khu vực trung tâm của Chungcheongbuk-do. Đây là một thành phố trong lục địa có đường cao tốc Jungbu đi ngang qua giữa và Cheongju, Eumseong, Geosan và Cheonan nằm trong bán kính 40 km. Jincheon, dựa trên tên ban đầu là 'Saenggeo Jincheon', là một khu vực miền núi có dãy núi Charyeong chạy từ bắc xuống nam. Mihocheon, thượng nguồn sông Geumgang bắt đầu từ Gwanghyewon-myeon và Baekgok-myeon, đi qua vùng đồng bằng rộng lớn phía nam, tạo thành vùng vựa lúa màu mỡ ở khu vực phía nam Jincheon.